Tặng cho là một trong những quyền của người sử dụng đất. Nhưng có nhiều người không biết thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất được thực hiện như thế nào? Bài viết sau sẽ hướng dẫn về thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất.
Điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất
Người sử dụng đất được thực hiện quyền tặng cho quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai 2013;
Đất không có tranh chấp;
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
Trong thời hạn sử dụng đất.
Công chứng hợp đồng tặng cho
Theo khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.
Hồ sơ công chứng
Theo khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng 2014, hồ sơ công chứng gồm các giấy tờ sau:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Hợp đồng tặng cho
- Bản sao CCCD/CMND/Hộ chiếu.
- Bản sao sổ hộ khẩu.
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng tặng cho:
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc quyền sử dụng đất
- Văn bản cam kết của các bên tặng cho về đối tượng tặng cho là có thật.
Thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người có yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chứng viên trực tiếp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của người yêu cầu công chứng.
Nếu người yêu cầu công chứng đã tự soạn thảo Hợp đồng thì nộp văn bản đó cho Công chứng viên. Công chứng viên sẽ kiểm tra tính chính xác và hợp pháp của văn bản. Nếu văn bản đạt yêu cầu thì Công chứng viên sẽ hướng dẫn các bên ký. Trường hợp văn bản không đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ bổ sung, sửa đổi. Khi đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ hẹn thời gian ký văn bản.
Trường hợp người yêu cầu công chứng chưa soạn thảo văn bản, Công chứng viên soạn thảo văn bản và hẹn thời gian ký.
Bước 3: Trách nhiệm cuẩ công chứng viên
Công chứng viên giải thích quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của các bên tham gia giao kết hợp đồng tặng cho.
Nếu người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng, Công chứng viên kiểm tra năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng và hướng dẫn các bên tham gia Hợp đồng ký, điểm chỉ vào các bản Hợp đồng trước mặt Công chứng viên.
Công chứng viên chuyển Chuyên viên pháp lý soạn thảo lời chứng và Công chứng viên thực hiện ký nhận vào Hợp đồng và lời chứng.
Bước 4: Nhận kết quả
Công chứng viên chuyển hồ sơ cho bộ phận văn thư đóng dấu, lấy số công chứng, thu phí, thù lao công chứng, chi phí khác theo quy định, trả hồ sơ và lưu trữ hồ sơ công chứng.
Khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ
Mức lệ phí trước bạ là 0,5%.
Theo quy định tại, Khoản 10 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và khoản 4 Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007. Trường hợp tặng cho giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau sẽ được miễn lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân.
Thủ tục sang tên giấy chứng nhận
Theo khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013 khi tặng cho quyền sử dụng đất thì phải đăng ký biến động đất đai trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày quyết định tặng cho.
Vì vậy sau khi thực hiện xong thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho. Phải thực hiện thủ tục sang tên giấy chứng nhận. Theo quy định tại Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
Trên đây là bài viết của Bình Dương law. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn cụ thể hơn. Chúng tôi có đội ngũ luật sư giỏi, chuyên tư vấn luật: đất đai, dân sự, hôn nhân gia đình, lao động,…